X là axit đơn chức, mạch hở; Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng Cacbon. Số cặp chất phù hợp với X, Y là :
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
X là axit đơn chức, mạch hở; Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng cacbon. Số cặp chất phù hợp với X, Y là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
X là axit đơn chức, mạch hở; Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng cacbon. Số cặp chất phù hợp với X, Y là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Giải thích:
Gọi CTTQ của Z là (n≥2).
Ta có: . Khảo sát giá trị của k = 1, 2, ..., 9 ta thấy chỉ có giá trị thỏa mãn.
Vậy các CTCT có thể có của Z là
Tương ứng với các este trên sẽ có 4 cặp X, Y thỏa mãn.
Đáp án A
X là axit đơn chức, mạch hở; Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng cacbon. Số cặp chất phù hợp với X, Y là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án A
+ Nếu Z là no
=> n=4
Các cặp chất thỏa mãn là:
+ HCOOH và C3H7OH (có hai cặp)
+ CH3COOH và C2H5OH
+ C2H5COOH và CH3OH
X là axit đơn chức, mạch hở. Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun nóng hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng C. Số cặp chất phù hợp với X, Y là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Chọn A.
Z có công thức phân tử là CnH2nO2 Þ M z = 12 n 0 , 5454 = 22 n → n = 4 M z = 88 (C4H8O2)
+ X có thể là HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH.
+ Y có thể là C3H7OH (2 đồng phân), C2H5OH, CH3OH.
Vậy có 4 cặp chất X, Y thoả mãn điều kiện trên
Hỗn hợp T gồm một axit cacboxylic đơn chức X và một ancol no Y (đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol T cần vừa đủ 5,28 gam khí O2, thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng một lượng T với axit sunfuric đặc, thu được hỗn hợp các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất Z mạch hở (chứa một chức este). Phân tử khối của Z là
A. 116
B. 146
C. 148
D. 200
Chọn đáp án B
♦ giải đốt 0 , 05 m o l T + 0 , 165 m o l O 2 → t 0 0 , 15 m o l C O 2 + 0 , 16 m o l H 2 O
• số CX = số CY = 0,15 ÷ 0,05 = 3 ⇒ X dạng C 3 H ? O 2 và Y dạng C 3 H 8 O ? ?
• bảo toàn nguyên tố Oxi có n O trong
T = 0,13 mol
⇒ số O trung bình = 2,6
⇒ ?? > 2,6.
► chú ý ancol có số OH không thể quá số C
⇒ ?? ≤ 3. Vậy ancol là C 3 H 8 O 3 (glixerol).
Sơ đồ chéo đọc ra số mol 2 chất là 0,02 mol C 3 H ? O 2 và 0,03 mol C 3 H 8 O 3
• nốt bảo toàn H có
? = (0,16 × 2 – 0,03 × 8) ÷ 0,02 = 4
⇒ axit X là C 3 H 4 O 2 (axit acrylic).
Phản ứng este hóa:
C H 2 = C H C O O H + C 3 H 5 ( O H ) 3 ⇄ C H 2 = C H C O O C 3 H 5 ( O H ) 2 + H 2 O
Vậy M Z = M C H 2 = C H C O O C 3 H 5 ( O H ) 2 = 146
Hỗn hợp X chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Y là axit không no có một liên kết C=C trong phân tử, đơn chức, mạch hở. Trộn X và Y với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 19: 108 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,465 mol O 2 thu được 0,43 mol CO 2 . Nếu este hóa (H=100%) hỗn hợp Z thì khối lượng este thu được gần nhất với
A. 3 gam
B. 2 gam
C. 5 gam
D. 4 gam
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 7,47%
B. 4,98%
C. 12,56%
D. 4,19%
Chọn đáp án B
35,34 gam X + 1,595 mol O2 → ? CO2 + 22,14 gam H2O.
Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 1,46 > nH2O ⇒ có chứa este ≥ 2 chức.
Do Y gồm các axit mạch không phân nhánh ⇒ chứa tối đa 2 chức.
Lại có Z chỉ chứa tối đa 2 chức ⇒ este mạch hở chỉ chứa tối đa 2 chức
⇒ X gồm hỗn hợp các este no, mạch hở, đơn chức hoặc 2 chức.
Bảo toàn nguyên tố oxi: nO/X = 1,46 × 2 + 1,23 – 1,595 × 2 = 0,96 mol → nCOO = 0,48 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = neste 2 chức = 0,23 mol → neste đơn chức = 0,48 – 0,23 × 2 = 0,02 mol.
Z gồm 2 ancol có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
Đặt nCnH2n+2O = x; nCnH2n+2O2 = y → 0,48 ÷ 2 < x + y < 0,48 → 0,24 < x + y < 0,48
Lại có: mZ = (x + y).(14n + 2) + 16x + 32y = 17,88 → (x + y).(14n + 2) = 10,2
→ 14n + 2 = 10,2 ÷ (x + y) ⇒ 10,2 ÷ 0,48 < 14n = 2 < 10,2 ÷ 0,24
⇒ 1,375 < n < 2,9 ⇒ 2 ancol là C2H6O và C2H6O2.
→ x + 2y = 0,48; 46x + 62y = 17,88 ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,14 mol.
Quy Y về HCOONa, (COONa)2, C2 với số mol là a, b và c.
Bảo toàn khối lượng: mY = 35,34 + 0,48 × 40 – 17,88 = 36,66 = 68a + 134b + 14c
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: a + 2b + c + 0,2 × 2 + 0,14 × 2 = 1,46
nCOO = a + 2b = 0,48. Giải hệ có: a = c = 0,3 mol; b = 0,09 mol.
⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOONa ⇒ 2 muối là CH3COONa và (COONa)2.
⇒ este đơn chức là CH3COOC2H5 ⇒ %meste đơn chức = 0,02 × 88 ÷ 35,34 × 100% = 4,98%.
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 7,47%
B. 4,98%
C. 12,56%
D. 4,19%
Chọn đáp án B
35,34 gam X + 1,595 mol O2 → ? CO2 + 22,14 gam H2O.
Bảo toàn khối lượng có:
nCO2 = 1,46 > nH2O
⇒ có chứa este ≥ 2 chức.
Do Y gồm các axit mạch không phân nhánh
⇒ chứa tối đa 2 chức.
Lại có Z chỉ chứa tối đa 2 chức
⇒ este mạch hở chỉ chứa tối đa 2 chức
⇒ X gồm hỗn hợp các este no, mạch hở, đơn chức hoặc 2 chức.
Bảo toàn nguyên tố oxi:
nO/X = 1,46 × 2 + 1,23 – 1,595 × 2 = 0,96 mol
→ nCOO = 0,48 mol.
Ta có:
nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng:
nCO2 – nH2O = neste 2 chức = 0,23 mol
→ neste đơn chức = 0,48 – 0,23 × 2 = 0,02 mol.
Z gồm 2 ancol có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
Đặt nCnH2n+2O = x; nCnH2n+2O2 = y
→ 0,48 ÷ 2 < x + y < 0,48
→ 0,24 < x + y < 0,48
Lại có:
mZ = (x + y).(14n + 2) + 16x + 32y = 17,88
→ (x + y).(14n + 2) = 10,2
→ 14n + 2 = 10,2 ÷ (x + y)
⇒ 10,2 ÷ 0,48 < 14n = 2 < 10,2 ÷ 0,24
⇒ 1,375 < n < 2,9
⇒ 2 ancol là C2H6O và C2H6O2.
→ x + 2y = 0,48; 46x + 62y = 17,88
⇒ x = 0,2 mol; y = 0,14 mol.
Quy Y về HCOONa, (COONa)2, C2 với số mol là a, b và c.
Bảo toàn khối lượng:
mY = 35,34 + 0,48 × 40 – 17,88
= 36,66 = 68a + 134b + 14c
Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
a + 2b + c + 0,2 × 2 + 0,14 × 2 = 1,46
nCOO = a + 2b = 0,48.
Giải hệ có: a = c = 0,3 mol; b = 0,09 mol.
⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOONa
⇒ 2 muối là CH3COONa và (COONa)2.
⇒ este đơn chức là CH3COOC2H5
⇒ %meste đơn chức = 0,02 × 88 ÷ 35,34 × 100% = 4,98%.
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 4,19%.
B. 7,47%.
C. 4,98%.
D. 12,56%.
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng => nCO2 = 1,46
Bảo toàn O => nO(X) = 0,96
=> nNaOH = 0,48
Ancol là R(OH)n (0,48/n mol)
=> R + 17n = 17,88n/0,48 => R = 20,25n
Do 1 < n < 2 nên 20,25 < R < 40,5
Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức.
n este 2 chức = nCO2 - nH2O = 0,23nNaOH = nEste đơn + 2nEste đôi
=> neste đơn chức = nNaOH - 0,23 . 2 = 0,02
nEste đôi = nA(COOC2H5) + n(BCOO)2C2H4
=> nA(COOH)2 = nA(COOC2H5) = 0,23 - 0,14 = 0,09
nNaOH = 2nA(COOH)2 + nBCOOH
=> nBCOOH = nNaOH - 0,09.2 = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
m muối = 0,3(B + 67) + 0,09(A + 134) = 36,66
=> 10B + 3A= 150
=> A = 0 và B = 15 là nghiệm duy nhất.
Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:
- C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
- CH3COOH (0,3 mol) và HOOC-COOH (0,09 mol)
Vậy các este trong X là:
C2H5-OOC-COO-C2H5: 0,09
CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3: 0,14
CH3-COO-C2H5: 0,02 => %CH3COOC2H5 = 4,98%